Hiện nay có rất nhiều công trình nhà dân dụng, nhà xưởng sản xuất hướng đến làm mái tôn cho tầng thượng, mái che hiên,… bởi chi phí rẻ hơn so với việc sử dụng các loại vật liệu khác mà vẫn đảm bảo được các tính năng sử dụng và lại có tính thẩm mĩ cao hơn. Một trong những ưu điểm nữa khi sử dụng tôn lợp mái đó là sẽ giúp giảm trọng lượng đè ép xuống khung sườn, cột và móng nhà. Mặt khác, khi muốn tháo dỡ cũng sẽ thực hiện dễ dàng hơn nếu lợp ngói gạch hoặc đổ trần bê tông.
Các loại tôn lợp sử dụng phổ biến
1. Tôn sóng ngói (tôn giả ngói)
Tấm tôn lợp giả ngói được thiết kế sóng có hình dạng giống như mái ngói thật, với màu sắc đa dạng (đỏ, xanh, xám,… ), thường được sử dụng để lợp mái tầng thượng đối với những ngôi nhà được thiết kế theo kiểu biệt thự hoặc các mái nhà có độ dốc lớn tạo được tính thẩm mỹ cao.
Hiện nay, trên thị trường có nhiều thương hiệu, nhà sản xuất tôn giả ngói đẹp, có độ bền và uy tín cao như: tôn Hoa Sen, tôn Phương Nam, tôn Việt Nhật, tôn Đông Á,…. Mỗi một nhà sản xuất tôn sẽ có mức giá bán ra thị trường khác nhau, giá tôn lợp giả ngói dao động trong khoảng từ 55.000đ – 150.000đ/m2.
2. Tôn lạnh
Tôn lạnh là loại vật liệu có khả năng phản xạ tốt với các tia nắng của mặt trời nhờ cấu tạo đặc biệt của bề mặt tôn. Thường các công trình sử dụng loại tôn lạnh nhằm mục đích chống nóng, giảm lượng nhiệt hấp thụ từ các tia nắng vào nhà hay xưởng giúp cho không gian bên trong mát mẻ hơn.
Tôn lạnh có cấu tạo với 2 lớp: 1 lớp tôn và 1 lớp mạ ở trên bề mặt. Điểm đặc biệt của tôn lạnh chính là ở lớp mạ gồm có 55% là nhôm, 43,5% là kém và còn lại là silicon. Do đó mà tôn lạnh được đánh giá là loại tôn bền, có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn kẽm trong cùng 1 điều kiện môi trường.
– Thành phần chính trong tôn lạnh là nhôm, kẽm chiếm tỉ lệ cao do đó mà nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn rất nhiều so với các loại tôn mạ kẽm thông thường.
– Nhôm có trong lớp mạ giúp chống lại tác động của điều kiện khí hậu khác nhau do nó tạo nên 1 lớp màng ngăn cách cơ học giúp ngăn cách với môi trường.
– Thành phần kém giúp bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền, giúp bảo vệ những chỗ mép cắt hay các vết trầy xước không bị gỉ sắt khi tiếp xúc với nước, hơi ẩm.
Từ những ưu điểm này cho nên tôn lạnh được sử dụng khá nhiều cho các công trình (nhà dân dụng, nhà xưởng,..), là loại vật liệu kháng nhiệt tốt nhất hiện nay.
3. Tôn cách nhiệt
Tôn cách nhiệt cũng có tác dụng cách nhiệt, chống nóng giống như tôn lạnh nhưng nó còn có 1 tác dụng nữa là có khả năng chống tiếng ồn và cấu tạo hoàn toàn khác.
Tôn cách nhiệt được cấu tạo bởi 3 lớp: lớp tôn bề mặt, lớp PU và lớp PP/PVC. Hoặc một số loại có cấu tạo là tôn, xốp và màng PVC.
– Lớp tôn bề mặt được tráng 1 lớp polyestes để tạo độ bóng và bảo vệ màu sơn của tấm tôn lợp trông luôn như mới.
– Lớp PU có tác dụng chống ồn, cách âm, cách nhiệt tốt hơn so với các sản phẩm cùng loại. Đây là tập hợp dày đặc các polyurethane tạo nên liên kết bền vững giúp tăng hiệu quả của các tính năng hơn.
– Lớp PVC dưới trần nhà giúp hạn chế khả năng cháy và mang lại giá trị về thẩm mỹ cao.
4. Tôn mạ kẽm
Tôn mạ kẽm là một tấm kim loại bằng thép và trong quá trình nhúng nóng được phủ thêm một lớp mạ kẽm. Là một loại vật liệu xây dựng nhẹ, dễ dàng di chuyển và có độ bền cao do khả năng chống gỉ rất tốt.
5. Tôn cán sóng
Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm được phun các màu sơn khác nhau đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình. Trên thị trường tôn cán sóng được chia ra làm các loại tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng. Cấu tạo của tôn cán sóng chỉ gồm 1 lớp duy nhất và có độ dày khác nhau.
Tôn cán sóng thường được sử dụng để lợp cho các công trình nhà ở tạm, khu kho bãi, xưởng sản xuất, quây khu bãi để xe… hoặc sử dụng làm vách ngăn cho các công trình thi công,
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu thông tin chi tiết và đưa ra những đánh giá khách quan nhất về một số loại tôn lợp phổ biến trên thị trường hiện nay.
Nguồn: lammaitongiare.com